1. Nuôi cá trong ao, hồ nhỏ:
1.1. Cá Rô phi đơn tính:
- Thời gian thả giống: Từ 01/4 - 30/6/2025.
- Mật độ: Từ 3 - 5 con/m2.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 100 - 200
con/kg.
Cơ sở nuôi phải trang bị hệ thống cung
cấp ôxy cho ao nuôi. Đối với những cơ sở thả nuôi 2 vụ trong năm nên
thả cá giống có kích cỡ lớn.
1.2.
Các
loài cá truyền thống
- Thời gian thả giống: Thả giống chính vụ từ 01/4 -
30/6/2025.
- Mật độ: Từ 01 - 03 con/m2.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 30 - 80
con/kg.
3. Cá hồ đập:
- Thời gian thả giống: Từ 01/4 - 30/5/2025 và từ
01/10 - 30/11/2025.
- Lượng giống thả: Từ 40 - 100 kg/ha.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 10 - 25
con/kg.
4. Nuôi cá lồng trên sông, hồ chứa:
- Thời gian thả giống: Từ 01/4 - 30/5/2025.
- Mật độ: Từ 10 - 30 con/m3.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 20 - 30
g/con.
* Khuyến cáo các cơ sở nuôi thả giống có kích
cỡ lớn và tùy vào đối tượng nuôi, trình độ kỹ thuật và khả năng đầu tư, có thể
thả giống ở mật độ cao hơn.
5. Cá - lúa:
a, Cá xen lúa:
- Thời vụ thả giống từ tháng 02/2025
(sau khi cấy lúa 15 - 20 ngày, lúa đã cứng cây thì có thể thả
cá).
- Lượng giống thả: Từ 100 - 120
con/sào;
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 15 - 40
con/kg.
b, Ruộng cấy 1 vụ lúa, nuôi 1 vụ cá (chủ
yếu ở các vùng chiêm trũng):
- Thời vụ thả giống từ đầu tháng 5/2025.
- Lượng giống thả: Từ 200 - 250
con/sào.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 15 - 60
con/kg.
c, Cá vụ 3:
- Thời gian thả giống: Từ 01/9 -
30/10/2025.
- Lượng giống thả: Từ 40 - 60
con/sào.
- Kích cỡ: Cá giống đạt kích cỡ 0,3
kg/con trở lên.
Ngoài việc tuân thủ thời vụ, các hộ sản xuất cần thực hiện kê khai số lượng nuôi trồng thủy sản ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP để có cơ sở hỗ trợ khi có thiên tai, dịch bệnh xảy
ra. Việc kê khai và xác nhận kê khai được tiến hành ngay tại thời điểm
thả nuôi.
CC NN-MT